Title: | Khả năng sinh trưởng và yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh tưởng của tổ hợp lai TH11 và TH12 |
English Title: | Growth capacity and factors affecting on growth performance of pig crossbred TH11 and TH12 |
Contributor(s): | Pham, Duy Pham (author); Son, Trinh Hong (author); Tuyen, Trinh Quang (author); Le, Van Sang (author) ; Gia, Nguyen Long (author) |
Publication Date: | 2017-10 |
Handle Link: | https://hdl.handle.net/1959.11/61023 |
Abstract: | | Nghiên cứu được thực hiện tại Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương - Viện Chăn nuôi để đánh giá khả năng sinh trưởng và yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng của tổ hợp lai TH11 và TH12 từ tháng 12 năm 2012 đến tháng 6 năm 2017. Ở mỗi tổ hợp lai, nghiên cứu được tiến hành trên 4 thế hệ, mỗi thế hệ 50 con đực và 50 con cái. Các tính trạng nghiên cứu gồm tăng khối lượng bình quân (ADG), độ dày mỡ lưng (BF), tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng (FCR). Các yếu tố ảnh hưởng gồm giống và thế hệ được xử lý bằng PROC GLM trên SAS 9.1. Kết quả chỉ ra rằng yếu tố giống và yếu tố thế hệ ảnh hưởng đến ADG (P< 0,001) nhưng những yếu tố này không ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê tới FCR (P> 0,05). Tăng khối lượng cao nhất ở TH11 qua bốn thế hệ, dao động từ 737,77 đến 745,30 g/ngày ở đực và từ 715,0 đến 735,8 g/ngày ở con cái. Độ dày mỡ lưng của lợn đực TH11 từ 11,92 đến 12,5 mm, lợn cái TH11 từ 13,2 mm đến 13,9 mm. Tăng khối lượng của lợn đực TH12 qua bốn thế hệ dao động từ 750,9 g/ngày đến 765,33 g/ngày, lợn cái TH12 dao động từ 725,2 đến 752,4 g/ngày. Độ dày mỡ lưng của lợn đực TH12 nằm trong khoảng 11,84 đến 12,32 mm, lợn cái TH12 từ 13,1 đến 13,6 mm. Tăng khối lượng của lợn TH12 cao hơn lợn TH11, đặc biệt là ở thế hệ thứ 3 trong khi độ dày mỡ lưng của lợn TH12 mỏng hơn so với lợn TH11.
Publication Type: | Journal Article |
Source of Publication: | Journal of Animal Science and Technology, 12(80), p. 50-58 |
Publisher: | Viện Chăn Nuôi |
Place of Publication: | Vietnam |
ISSN: | 1859-0802 |
Fields of Research (FoR) 2020: | 300301 Animal growth and development 300305 Animal reproduction and breeding |
Socio-Economic Objective (SEO) 2020: | 100410 Pigs |
Peer Reviewed: | Yes |
HERDC Category Description: | C1 Refereed Article in a Scholarly Journal |
Publisher/associated links: | https://www.researchgate.net/publication/361575286_Kha_nang_sinh_truong_va_yeu_to_anh_huong_den_kha_nang_sinh_tuong_cua_to_hop_lai_TH11_va_TH12_Growth_capacity_and_factors_affecting_on_growth_performance_of_pig_crossbred_TH11_and_TH12 https://vcn.org.vn/ |
English Abstract: | | A study was conducted in Thuy Phuong pig research center - National Institute of Animal Science to evaluate the growth capacity and factors affecting on growth performance of pig crossbreds TH11 (VCN03 x VCN02-YS) and TH12 (VCN03 x YS-VCN02) through 4 generations from December 2012 to June 2017. The data were recorded from 400 pigs/breed with 50 females and 50 males/generation. The traits analysed were average daily gain (ADG), backfat (BF) and food conversion rate (FCR) at finishing the individual performance test. The level of effect of breeds and generation was determined by PROC GLM of SAS 9.1. The results illustrated that breed and generation significantly affected ADG (P<0.001) but these factors did not affect FCR (P>0.05). The highest ADG of pig crossbred TH11 was found in the fourth generation, ranging from 737.77 to 745.30 g/d in male and from 715.0 to 735.8 g/d in female. The BF of crossbred pig TH11 was between 11.92 to 12.5 mm (male), and from 13.2 to 13.9 mm (female). The ADG of male crossbred Th12 in the fourth generation were between 750.9 to 765.33 g/d and that of female was 725.2 to 752.4 g/d. The BF of male and female pig crossbred TH12 was between 11.84 to 12.32 mm and from 13.1 to 13.6 mm, respectively.
Appears in Collections: | Journal Article School of Environmental and Rural Science
|