Please use this identifier to cite or link to this item: https://hdl.handle.net/1959.11/61013
Title: KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA LỢN LANDRACE TRAO ĐỔI GEN
English Title: Production of genetic exchanged Landrace pigs in Binh Thang, Thai Duong and Thuy Phuong
Contributor(s): Le, Van Sang  (author)orcid ; Phẩm, Phạm Duy (author); Thành, Lê Quang (author); Tỉnh, Nguyễn Hữu (author); Tuyên, Trịnh Quang (author); Hương, Nguyễn Thi (author); Quang, Vũ Văn (author); Thị, Lý (author); Hiên, Thanh (author); Ngoc, Nguyen (author); Long, Nguyen (author); Tư, Bùi Thị (author); Thông, Nguyễn Tiến (author); Long, Hoàng Đức (author); Sơn, Trịnh Hồng (author); Thang, Binh (author); Duong, Thai (author); Phuong, Thuy (author)
Publication Date: 2019-01
Handle Link: https://hdl.handle.net/1959.11/61013
Abstract: 

Tổng số 810 lợn Landrace được sinh ra từ kết quả trao đổi gen giữa ba cơ sở Bình Thắng (BT), Thái Dương (TD) và Thụy Phương (TP) được nghiên cứu nhằm đánh giá khả năng sản xuất của lợn Landrace (L) nuôi tại 3 cơ sở từ 2016 đến 2019. Có 405 lợn cái và 405 lợn đực L được đưa vào kiểm tra năng suất (KTNS) để đánh giá khả năng sinh trưởng, 4.050 lần khai thác tinh (10 lần/đực) để đánh giá số lượng và chất lượng tinh dịch và 1.620 ổ để của 405 lợn nái từ lứa 1 đến lứa 4 để đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái ở ba cơ sở. Kết quả cho thấy, lợn đực và lợn cái L nuôi tại 3 cơ sở BT, TD và TP có tăng khối lượng cao, chất lượng tinh tốt và năng suất sinh sản cao. Cụ thể, lợn đực L nuôi tại TD, BT và TP đạt 903,94" 904,43 và 915,7 g/ngày (P>0,05), lợn cái đạt tương ứng 840,47" 840,33 và 841,58 g/ngày. Tại thời điểm kết thúc KTNS, lợn cái có dày mỡ lưng 12.14-12.51mm" tỷ lệ nạc của lợn đực cao nhất ở TP với 59,87%, sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05) với cùng chỉ tiêu ở khi so với lợn đực nuôi ở BT (59,14%) và TD (59,15%)" sai khác về tiêu tốn thức ăn của lợn đực nuôi ở TD (2,5kg), TP (2,52kg), có ý nghĩa thống kê (P<0,05) so với BT (2,63kg). Lợn đực hậu bị có chất lượng tinh dịch tốt với hoạt lực trên 81% và chỉ số VAC đạt 37,51 tỷ (TD), 37,76 tỷ (BT) và 44,13 tỷ (TP). Lợn nái có khả năng sinh sản cao: Số con sơ sinh sống/ổ và số con cai sữa/ổ của BT, TD và TP lần lượt đạt 12,70 và 12,06 con/ổ" 12,47 và 11,58 con/ổ" 12,88 và 12,02 con/ổ. Số con cai sữa/nái/năm cao: 26,48 con (TD)" 27,61 con (BT) và 27,75 con (TP).

Publication Type: Journal Article
Source of Publication: Journal of Animal Husbandry Sciences and Technics, v.252, p. 31-36
Publisher: Trung Hai Science Co
Place of Publication: Vietnam
ISSN: 1859-476X
Fields of Research (FoR) 2020: 300305 Animal reproduction and breeding
Socio-Economic Objective (SEO) 2020: 100410 Pigs
Peer Reviewed: Yes
HERDC Category Description: C1 Refereed Article in a Scholarly Journal
English Abstract: 

To evaluate the production capacity of genetic exchanged Landrace (L) breeds between Binh Thang livestock training and development center (BT), Thai Duong Sun Feeds.,JSC (TD), and Thuy Phuong pig research and development center (TP) by artificial insemination, total 810 L was used in this study. In the pig performance testing, there were 405 males and 405 females L to assess the growth performance" 4,050 ejections from 405 boars were collected to evaluate the quality and quantity of semen from young L boars" 1,620 litters from first to fourth parity of 405 L sows were analysed to estimate the reproductive performance. The results show that L pigs had fast growth performance, good semen quality, and high reproductive performance. The ADG of L boars at TD, BT and TP were 903.94, 904.43, and 915.7g/d (P>0.05), respectively, and corresponding facilities of this trait for L gilts were 840.47, 840.33 and 841.58 g/d. At the end of performance testing, the BF of L gilts were ranging 12.14-12.51mm, and the lean meat percentage of L boar was reached the highest at TP (59.87%) which was significantly different with other two facilities, BT (59.14%), and TP (59.15%). Also, the FCR of L boars were the lowest in TD (2.5kg), following by TP (2.52kg) which was significantly different (P<0.05) with those for L boars in BT (2.63kg). Furthermore, the progressive motility of young boars at three facilities were above 81%, and the total sperm per ejection reached 37.51, 37.76 and 44.13 billion sperm in TD, BT and TP. The NBA and NW for BT, TD and TP were 12.70 vs 12.06 piglets, 12.47 vs 11.58 piglets, and 12.88 vs 12.02 piglets, respectively. The NW/sow/year was 26.48, 27.61 and 27.75 piglets in TD, BT and TP.

Appears in Collections:Journal Article
School of Environmental and Rural Science

Files in This Item:
2 files
File Description SizeFormat 
Show full item record
Google Media

Google ScholarTM

Check


Items in Research UNE are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.